lê phương thảo
I. Give the correct form of the verbs in brackets I. Give the correct form of the verbs in brackets 1.She ( write ) a number of famous novels. She ( begin) her career 15 years ago. 2.Mai (think) of going to the university, but she ( not decide) yet. 3. while Hoa(wash) the clothes, the alarm clock rang. 4. What (happen) in the bank when you entered? 5. The last time I ( see ) him in public, he ( wear ) a grey shirt. 6. I (see) many plays at the theater this month. 7.Hoa (already finish)...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 6 2019 lúc 7:11

Đáp án: taught

Bình luận (0)
Bình Thanh
Xem chi tiết
Đào Thu Hiền
9 tháng 8 2021 lúc 17:05

III.

1. has never paid/ will lose

2. have been working/ feel

3. was brought up/ had died

4. came/ was cleaning

5. don’t know/ knew

6. weren’t/ would get

7. wondering/ had seen

8. are always interrupting/to listen

9. was/ to receive

10. packing/ is going

IV.

1. Having lost/ to get

2. was made/ to clean

3. wouldn’t have had/ hadn’t driven

4. was watering/ started

5. got/ had just left

6. came/ has been

7. found/ go

8. is doing/ didn’t pass

9. sitting/ hasn’t flown

10. will never forget/ have just told

Bình luận (0)
✰Ąεşρα✰
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
1 tháng 10 2021 lúc 12:52

1 began

2 was written

3 won't agree

4 went

5 aren't working 

6 were destroyed

7 isn't sold

8 to go

9 watching

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Như Ái 8_
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
19 tháng 10 2021 lúc 0:04

1 will finish

2 won't agree

Bình luận (0)
Mai Enk
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
27 tháng 11 2021 lúc 13:44

1 left

2 flow

3 hasn't been

4 reading

Bình luận (0)
Anh Quynh
Xem chi tiết
Nhật Minh Trần
18 tháng 8 2021 lúc 16:45

1.will give

2.would type

3.payed

4.will save

5.knew

6.will have

7.couldn't make

8.were

9.find

10.would be

Bình luận (1)
Chuyên Toán
18 tháng 8 2021 lúc 16:52

1.will give

2.would type

3.paid

4.can save

5.knew

6.will have

7.would not

8.were

9.finds

10.will be

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 8 2018 lúc 6:16

Đáp án:

Thì HTHT dùng để nhấn mạnh vào kết quả của hành động, cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà.

Thì HTHTTD dùng để nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động. Ở đây hành động “study” vẫn còn tiếp diễn.

HTHT: S + have/ has + V.p.p

HTHTTD: S + have/ has been + Ving

=> Don’t disturb her, she has not finished her homework. She has been studying for 2 hours.

Tạm dịch: Đừng làm phiền cô ấy, cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà của mình. Cô ấy đã học 2 tiếng rồi.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 10 2019 lúc 17:14

Đáp án:

Thì HTHTTD nhấn mạnh đến sự liên tiếp của một hành động. Ở đây nhấn mạnh hành động “wait” (đợi).

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Thì HTHT diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

“Yet” (chưa) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ở thì HTHT.

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

She has not arrived yet. I have been waiting her for half an hour. Have the film started?

Tạm dịch: Tôi đã nghĩ đến việc mua xe đạp mới cho con trai tôi. Cậu ấy đã sử dụng cái xe cũ từ khi còn học trung học. Tôi đã sửa nó nhiều lần.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 3 2019 lúc 16:03

Đáp án: speaks

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 8 2019 lúc 14:02

Đáp án: has been chatting

 

Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.

Dấu hiệu: all the day

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Tạm dịch: Cô ấy đã trò chuyện với bạn mình cả ngày.

Bình luận (0)